ĐÁNH GIÁ TÍNH HI T, TÍNH PHÂN BIT TRONG PHÂN TÍCH CFA AMOS

 

Kim định tính hi t và tính phân bit là hai khái nim quan trng trong phân tích nhân t khng định (CFA) và kim tra tính hp lý ca mô hình đo lường trong phương pháp SEM.

Tính hi t (convergent validity) là kh năng ca các ch s đo lường đo lường chung mt khía cnh ca biến được đo lường. Nó được kim tra bng cách đo độ tin cy ca các ch s đo lường và bng cách kim tra mc độ tương đồng gia các ch s đo lường. Nếu các ch s đo lường tương đồng và có độ tin cy cao, thì tính hi t được xác nhn.

Tính phân bit (discriminant validity) là kh năng ca các ch s đo lường đo đạc các khía cnh riêng bit ca biến được đo lường. Nó được kim tra bng cách so sánh độ tương đồng gia các ch s đo lường ca các biến khác nhau. Nếu các ch s đo lường khác nhau, thì tính phân bit được xác nhn.

Nếu mô hình đo lường không đáp ng được c tính hi t và tính phân bit, điu này có th cho thy rng mô hình đo lường không phù hp và cn được sa đổi hoc chnh sa li. Nếu mô hình đo lường không đáp ng được tính hi t, điu này có th cho thy rng các ch s đo lường không đo lường chung mt khía cnh ca biến được đo lường, hay nói cách khác biến tiềm ẩn trong mô hình không được giải thích rõ bởi các biến quan sát của nó, khả năng đây là lỗi trong việc xác định thang đo của Nhà nghiên cứu, và để khắc phục điều này Nhà nghiên cứu cần kiểm định lại cơ sở xây dựng thang đo, và tất nhiên độ tin cậy trong vấn đề khảo sát số liệu cũng gốp phần tạo ra lỗi này. Nếu mô hình đo lường không đáp ng được tính phân bit, điu này có th cho thy rng các ch s đo lường đo đạc các khía cnh ging nhau ca các biến khác nhau, nói dễ hiểu, biến tiềm ẩn được giải thích bởi các quan sát bên ngoài tốt hơn các quan sát của chính nó.

Để đánh giá các kim định trên, Hair và cộng sự (2010) đã đưa ra các tiêu chí như sau:

Tính hội tụ (Convergent Validity)

 

         + Độ tin cậy tổng hợp Composite Reliability (CR) ≥ 0.7.

         + Phương sai trung bình được trích Average Variance Extracted (AVE) ≥ 0.5.

 

Tính phân biệt (Discriminant Validity)

 

         + Phương sai chia sẻ lớn nhất Maximum Shared Variance (MSV) < Average Variance Extracted (AVE)

         + Căn bậc hai phương sai trung bình được trích Square Root of AVE (SQRTAVE) > Tương quan giữa các cấu trúc Inter-Construct Correlations trong bảng Fornell and Larcker.


Để tính toán được các chỉ số này trong AMOS, chúng ta sử dụng phần mềm AMOS 28. Quá trình thực hiện anh chị có thể xem video bên dưới nhé, hoặc thực hiện theo các bước sau đây.

Trong phần mềm AMOS chọn tab Plugins/Validity and Reliability Test w/HTMT Analysis. Lưu ý, đối với các phiên bản Amos thấp hơn chưa có tích hợp sẵn plugins thì chúng ta cần tải plugins tương thích với phiên bản để sử dụng. Các tải anh chị xem thêm tại bài viết này.


Kết quả sẽ xuất ra một tệp ở dạng .html, trong đó thể hiện các kết quả về Độ tin cậy tổng hợp (CR); Phương sai trung bình (AVE); giá trị MSV (Maximum Shared Variance); MaxR(H).


Anh chị lưu ý, các giá trị đường chéo chính là căn bậc 2 của AVE nhé, các phần tử còn lại của ma trận chính là hệ số correlations khi chạy CFA nhé.



Đang update tiếp...

Tài liệu tham khảo:

Hair, J., Black, W., Babin, B., and Anderson, R. (2010). Multivariate data analysis (7th ed.): Prentice-Hall, Inc. Upper Saddle River, NJ, USA.

Malhotra N. K., Dash S. (2011). Marketing Research an Applied Orientation. London: Pearson Publishing.


Video hướng dẫn cách chạy các kiểm định trên dưới đây.




0971202308